Với người chạy bộ chuyên nghiệp, thuật ngữ chạy bộ hỗ trợ mọi người dễ dàng trao đổi với nhau, tránh diễn đạt dài dòng. Những thuật ngữ chạy bộ đó là gì và có ý nghĩa như thế nào?
Nội dung bài viết
Các thuật ngữ chạy bộ được sử dụng phổ biến nhất
Dưới đây là các thuật ngữ chạy bộ mà bạn dễ bắt gặp nhất khi tham gia các cuộc thi chạy hay các CLB chạy bộ nào đó. Cụ thể gồm có:
1. Warm Up
Như chúng ta đã biết, thao tác quan trọng số 1 trước khi chạy bộ bạn cần thực hiện đó khởi động cơ thể. Hoạt động này giúp các bộ phận trên cơ thể, các khớp và cơ được giãn ra, tăng sự linh hoạt, uyển chuyển hơn. Đồng thời, sẽ giúp toàn bộ cơ thể nóng lên, hạn chế chấn thương có thể xảy ra trong khi chạy.
Hoạt động khởi động sẽ được thực hiện khoảng 10-15 phút. Và để biểu đạt cho hoạt động này trước khi chạy bộ, người ta dùng thuật ngữ: Warm Up.
2. BIB
Thuật ngữ chạy bộ tiếp theo hay được sử dụng trong các cuộc thi chạy bộ đó là từ: BIB. Ý nghĩa của thuật ngữ này là quá trình báo danh, tức là mỗi vận động viên sẽ được đánh số thứ tự riêng một cách lần lượt. Thông qua điều này, ban tổ chức sẽ dễ kiểm soát và theo dõi hành trình chạy của mỗi người tốt hơn.
3. Pace
Pace là thuật ngữ thể hiện tốc độ chạy. Số Pace được tính dựa trên số phút mà bạn đã chạy xong trong 1km. Ví dụ: tốc độ chạy của bạn là 15 phút/km thì Pace là 15:00/km.
4. 5k, 10k, 21k, 42k
Các thuật ngữ 5k, 10k, 21k hay 42k là biểu thị khoảng cách của một cuộc thi cụ thể.
5k tức là cuộc thi được tổ chức với quãng đường dài 5km.
Tương tự, 10k là đường chạy 10km, 21k là 21km, 42k là quãng đường 42km.
>>> Xem thêm: Có nên mua máy chạy bộ tập tại nhà?
5. Base Run
Thuật ngữ Base Run được chỉ là chạy nền. Hình thức chạy này có tác dụng xây dựng sức bền cho người tham gia chạy rất tốt. Thông thường buổi chạy nền sẽ có cự ly chạy ngắn và chạy trung bình và tốc độ chạy thường ngày.
Chạy Base Run giúp bạn duy trì sức bền hiệu quả
6. Tempo Run
Một thuật ngữ chạy bộ tiếp theo bạn cần nhớ đó là Tempo Run. Đây cũng là hình thức chạy nền nhưng bạn cần chạy ở mức trung bình cao hơn, đồng thời phải duy trì mục tiêu chạy tối thiểu từ 20-60 phút liên tục.
7. Interval Run
Interval Run có nghĩa là chạy biến tốc. Người tham gia hình thức chạy bộ này phải là người có kinh nghiệm và kỹ thuật chạy tốt. Đây là kiểu chạy đan xen giữa chạy nhanh tốc độ cao với chạy chậm hoặc chạy đứng yên nhằm lấy lại sức.
8. Cadence
Cadence là thuật ngữ chạy bộ chỉ nhịp bước chạy, tức là số bước chân chạy được trong vòng 1 phút của người tham gia chạy. Trong một số cuộc thi, Cadence chỉ được tính cho 1 bên chân trái hoặc 1 bên chân phải.
Thuật ngữ Cadence được sử dụng nhiều trong các cuộc thi chạy bộ
9. Fartlek
Fartlek được hiểu là một kiểu chạy tự do, tuy nhiên bạn cần có sự kết hợp với chạy Base Run (chạy nền) và chạy Interval Run (chạy biến tốc). Sự kết hợp ăn ý này sẽ tạo nên Fartlek.
10. Hill Repeats
Thuật ngữ chạy bộ “Hill Repeats” tức là lên dốc. Đối với những bạn muốn cải thiện sức bền chạy bộ của mình thì có thể áp dụng chạy lên dốc kiểu này nhiều lần nhằm đạt hiệu quả tốt nhất nhé!
11. Long Run
Long Run là chạy bộ cự ly dài. Hình thức chạy bộ này giúp bạn biết được cơ thể của mình đạt sức chịu đựng là bao nhiêu. Bởi khi chạy cự ly dài, cơ thể của bạn sẽ nhanh uể oải, kiệt sức. Rèn luyện hình thức chạy bộ này sẽ giúp cơ thể của bạn dẻo dai hơn, tăng sức bền hiệu quả.
12. Recovery Run
Recovery Run tức là chạy phục hồi. Trong quá trình chạy bộ, bạn sẽ cần áp dụng các buổi chạy ngắn, với tốc độ chậm, nhẹ nhàng. Lợi ích của chạy phục hồi là giúp cơ thể có thời gian phục hồi thể lực. Thông thường, người ta sẽ chạy phục hồi sau khi đã chạy dài và chạy nhanh.
Chạy phục hồi rất cần thiết cho những người thi chạy bộ
13. Progressive Run
Progressive Run tức là chạy tăng tốc. Người tham gia chạy bộ vào giai đoạn đầu sẽ chạy với tốc độ nền rồi tăng dần tốc độ chạy lên, được gọi là chạy tăng tốc. Kinh nghiệm của người tham gia chạy bộ sẽ sẽ tăng tốc của quãng đường cuối nhằm nhanh về đích. Bởi đây thời điểm khắc quyết định ai là người chiến thắng trong cuộc thi chạy.
Một số thuật ngữ chạy bộ khác bạn cũng cần biết
Ngoài các thuật ngữ chạy bộ trên, bạn cũng nên biết thêm các thuật ngữ khác như:
– Lap: là vòng chạy
– Calo: chỉ số năng lượng tiêu hao sau một bài chạy bộ
– Chafing: chỉ sự trầy xước khi chạy bộ
– Gun time: là thời gian tính từ lúc có súng hiệu lệnh xuất phát đến khi đến vạch đích
– Cool down: là trạng thái chạy chậm dần trước khi dừng hẳn
– Anaerobic: là chạy yếm khí, chạy thiếu oxy
– Zone: là vùng nhịp tim
Toàn bộ bài viết trên đây đã giúp bạn hiểu các thuật ngữ chạy bộ mà mọi người hay dùng. Mong rằng kiến thức chia sẻ này sẽ giúp bạn không cảm thấy lạ lẫm khi gặp các thuật ngữ về chạy bộ trên nhé!